Theo quan niệm dân gian nếu gia chủ có mệnh thuộc Tây tứ mệnh thì nên xây nhà theo hướng Tây tứ Trạch. Vậy Tây tứ trạch gồm những hướng nào? Những người tuổi nào nên xây nhà theo hướng Tây tứ trạch? Gia chủ hãy tìm hiểu trong bài viết dưới đây.
Tây tứ trạch là gì?
Trước khi tìm hiểu Tây tứ trạch gồm những hướng nào, chúng tôi xin giới thiệu về những khái niệm cốt yếu cơ bản trong phong thuỷ để gia chủ có thể tiện theo dõi và nắm bắt được một cách tổng quát về phong thuỷ nhà đất nói chung và Tây tứ trạch nói riêng
Phong thuỷ bát trạch
Tây tứ trạch là chỉ 4 hướng trong 8 hướng của bát trạch. Như vậy, gia chủ một khi nắm rõ bát trạch và những vấn đề liên quan đến bát trạch thì sẽ hiểu rõ, thông tỏ về Tây tư trạch
Vạy bát trạch là gì? Diễn giải theo lối phân tách chữ Hán -Việt thì “bát” có nghĩa là tám, “trạch” có nghĩa là nhà. Như vậy ‘bát trạch” có nghĩa là tám phương vị dùng để tính toán hướng cho ngôi nhà. Tám phương vị đó được dựa trên tám quẻ bát quái bao gồm: Càn, Khôn, Ly, Khảm, Cấn, Đoài, Chấn, Tốn.
Theo Hậu thiên Bát quái, bát trạch tượng trưng cho tám hướng của ngôi nhà cụ thể:
Càn trạch nghĩa là nhà hướng Càn nằm ở Tây Bắc, mở cửa chính hướng hướng Đông Nam
Khảm trạch nghĩa là nhà hướng Khảm nằm ở Chính Bắc, mở cửa chính hướng chính Nam
Cấn trạch nghĩa là nhà hướng Cấn nằm ở Đông Bắc, mở cửa chính hướng Tây Nam
Chấn trạch nghĩa là nhà hướng Chấn nằm ở Chính Đông, mở cửa chính hướng Chính Tây
Tốn trạch nghĩa là nhà hướng Tốn nằm ở Đông Nam, mở cửa chính hướng Tây Bắc
Ly trạch nghĩa là nhà hớn Ly nằm ở Chính Nam, mở cửa hướng Chính Bắc
Khôn trạch nghĩa là nhà hướng Khôn nằm ở Tây Nam, mở cửa chính hướng Đông Bắc
Đoài trạch nghĩa là nhà hướng Đoài nằm ở chính Tây, mở cửa chính hướng Chính Đông
Ngoài theo phong thuỷ, tám quẻ trong bát trạch còn đại diện cho các thành viên trong gia đình:
Quẻ Càn đại diện cho cha
Quẻ Khôn đại diện cho mẹ
Quẻ Chấn đại diện cho trưởng nam (con trai cả)
Quẻ Khảm đại diện cho thứ nam (con trai thứ)
Quẻ Cấn đại diện cho quý nam (con trai út)
Quẻ Tốn đại diện cho trưởng nữ (con gái cả)
Quẻ Ly đại diện cho thứ nữ (con gái thứ)
Quẻ Đoài đại diện cho quý nữ (con gái út)
Các quẻ đại diện cho các cung tượng trưng cho các thành viên trong gia đình. Nếu trong nhà, các cung không đều nhau thì những cung nhỏ hơn sẽ tượng trưng cho những khó khăn bất lợi của cung đó. Ví dụ nếu cung Cấn có diện tích nhỏ nhất thì sẽ thể hiện cho khó khăn vất vả của con trai út.
Tây Tứ trạch gồm những hướng nào?
Như vậy Tây tứ trạch hay còn gọi là Tây tứ cung là chỉ bốn cung (bốn quẻ) trong bát trạch gồm: Càn, Đoài, Khôn và Cấn. Căn cứ vào Hậu thiên bát quái ở trên, ta có thể xác định 4 hướng của Tây tứ trạch:
Hướng Tây Bắc ứng với quẻ Càn
Hướng Chính Tây ứng với quẻ Đoài
Hướng Tây Nam ứng với quẻ Khôn
Hướng Đông Bắc ứng với quẻ Cấn
Đây là bốn hướng chính để xây nhà cho người mang mệnh Tây tứ mệnh vì theo quan niệm người xưa quan niệm người thuộc mệnh nào thì xây nhà hướng trạch đó. Tương tự như vậy, người mang mệnh Đông tứ mệnh thì xây nhà theo hướng Đông tứ trạch
Người tuổi nào xây nhà theo hướng Tây tứ trạch
Để biết được người tuổi nào nên xây nhà theo hướng Tây tứ trạch ta cần tính tuổi của người đó theo bát trạch. Nếu tuổi của người đó thuộc vào Tây tứ mệnh thì khi xây nhà theo các hướng Tây tứ trạch sẽ mang lại may mắn bình an, công việc thuận lợi, gia đình hòa thuận, tài vận tốt đẹp,… Sau đây, chúng tôi xin giới thiệu cách tính tuổi Tây tứ mệnh theo bát trạch.
Trạch quái và Mệnh quái
Trước khi đi vào cách tính tuổi Tây tứ mệnh theo bát trạch ta sẽ làm quen với các khái niệm phong thuỷ:Trạch quái và Mệnh quái.
Trạch quái chính là các quẻ trong bát trạch đã nêu ở trên, sử dụng để tính cung cho căn nhà dựa theo hướng và vị trí, phương tọa của căn nhà. Mệnh quái là các quẻ dùng để tính hướng cho nhà dựa theo tuổi của các thành viên sống trong nh. Trạch quái và Mệnh quái đều lấy tên theo 8 quẻ của Bát quái (Càn, Khôn, Chấn, Tốn, Ly, Khảm, Cấn, Đoái)
Trạch quái dùng phương của tọa (vị trí) của căn nhà làm tên của quẻ. Ví dụ như trạch Đoài nghĩa là căn nhà có vị trí tọa Đoài hướng Chấn. Đoài là hướng Chính Tây, Chấn là hướng Chính Đông nên ngôi nhà này tựa lưng vào hướng Tây, phía trước nhà là hướng Đông.
Khi xây nhà, lúc chọn vị trí và hướng cửa chính, ta cần chú ý đến cung dựa theo Trạch quái để lựa chọn cung tốt cũng như hạn chế những bất lợi mà cung xấu đem lại. Đối với mỗi thành viên, sẽ sử dụng mệnh quái để tính hướng cho phòng ngủ, kê giường hay hướng ngồi làm việc.
Một cách tổng quát, Trạch quái sẽ sử dụng để tính toán hướng tổng thể cho căn nhà, chọn hướng mở cửa chính còn mệnh quái mang tính cá nhân, kỹ càng hơn nên sẽ áp dụng tính toán chọn hướng cho những việc hàng ngày như ngủ nghỉ, làm việc,…Trạch quái và Mệnh quái nếu chung quẻ thì sẽ có cung giống nhau .
Sao tốt- Sao xấu
Sau khi xác định Trạch quái, người ta sẽ sử dụng Mệnh quái để tính tuổi của gia chủ và xác định sao chiếu vào từng cung của căn nhà. Sao tốt hay xấu ảnh hưởng như thế nào khi chiếu vào cung được xác định thông qua 8 sao sau:
4 sao tốt
Sinh Khí thuộc hành Mộc: đây là sao tốt nhất mang ý nghĩa sinh sôi, nảy nở khởi nguồn mọi sự tốt đẹp. Hướng nhà Sinh Khí sẽ mang đến vượng khí tài vận dồi dào, binh an khoẻ mạnh cho người trong nhà
Diên niên (hay còn gọi là Phúc Đức) thuộc hành Kim mang ý nghĩa tốt đẹp hàm chứa cho sự may mắn, phồn vinh, đầy đủ. Theo phong thuỷ, nhà hướng Diên Niên sẽ củng cố các mối quan hệ trong gia đình, giúp đỡ phù trợ về mặt nhân duyên cho tình bạn, tình yêu, các mối quan hệ trong xã hội. Người xây nhà hướng Diên Niên thường có cuộc sống gia đình hòa thuận êm ấm, sự nghiệp thuận lợi.
Thiên Y thuộc hành Thổ (hay còn gọi là Cự Môn) mang ý nghĩa đại cát địa lợi, hàm chứa sức khoẻ dồi dào đức tính cẩn thận, chỉn chu. Theo phong thuỷ, nhà xây hướng Thiên Y mang đến phúc thọ, may mắn, tài vận hanh thông cho gia chủ, xua tan bệnh tật, xui xẻo
Phục Vị thuộc hành Mộc là sao chủ về sức mạnh và tinh thần, đem đến sự tiến bộ và may mắn. Hướng Phục Vị đem lại sự bình yên trấn tĩnh nên đặc biệt có lợi khi chọn làm hướng cho bàn thờ. Ngoài ra, nhà hướng Phục Vị còn vương cho tài lộc, giúp của cải dồi dào và giúp tình cảm cha mẹ, vợ con gắn bó.
4 sao xấu
Hoạ Hại (hay còn gọi là Lộc Tồn) thuộc hành Thổ, khi gia chủ xây nhà hướng này thương khó tích lũy tiền của, dễ vướng vào tranh chấp, kiện tụng, thị phi, trộm cướp.
Lục Sát thuộc hành Thuỷ: mang đến điều không may mắn, rủi ro bất hạnh về các mặt cho cuộc sống gia chủ như công danh, học hành, tiền tài, quan lộ,… Ngoài ra, hướng Lục Sát sẽ kìm hãm các mối quan hệ, ảnh hưởng xấu đến gia đình, gây nhiều mâu thuẫn,thị phi, tranh cãi
Ngũ Quỷ thuộc hành Hoả: đay là sao xấu mà gia chủ hay gặp phai n hát khi xây nhà, gia chủ sẽ gặp những khó khăn, trắc trở trong tình cảm gai đfinh, tài vận không thuận lợi, sự nghiệp khó thành công.
Tuyệt Mạng (hay còn gọi là Phá Quân) thuộc hành Kim: đây là sao xấu nhất trong phong thuỷ tượng trưng cho sự phá hoại lụi bại, suy tàn. Hướng Tuyệt mạng ảnh hưởng rất xấu đến sức khỏe của gia chủ và các thành viên trong nhà, sức khỏe suy kém, duong thọ bị tổn hại, tài sản thất thoát, làm ăn kinh doanh lụi bại.
Cách tính Mệnh quái
Cách tính mệnh quái cho gia chủ là sử dụng năm sinh để xác định xem người đó thuộc Tây tứ mệnh hay Đông tứ mệnh mà từ đó chọn hướng xay nhà cho phù hợp. Kết quả tính được sẽ cho ta các quái số là các số tự nhiên có 1 chữ số từ 1 đến 9 ứng với từng quẻ trong Mệnh quái cụ thể:
1 ứng quẻ Khảm hành Thuỷ
2 ứng quẻ Khôn hành Thổ
3 ứng quẻ Chấn hành Mộc
4 ứng quẻ Tốn hành Mộc
6 ứng quẻ Càn hành Kim
7 ứng quẻ Đoài hành Kim
8 ứng quẻ Cấn hành Thổ
9 ứng quẻ Ly hành Hoả
Đối với số 5 do ở tai jvij trí trung tâm nên sẽ chuyển về 2 nếu là nam hay chuyển về 8 nếu là nữ
Qua đó ta thấy được những người có quái số
2,6,7,8 thuộc Tây tứ mệnh thì nên xây nhà hướng Tây tứ trạch
1,3,4,9 thuộc Đông tứ mệnh thì nên xây nhà hướng Đông tứ trạch
Chú ý năm sinh của người được tính phải lấy theo năm âm lich. Ví dụ người đó sinh ngày 16/1/1982 dương lịch nhưng theo âm lịch vào ngày 22 tháng chạp năm Tân Dậu (1981) thì năm lấy để tính là 1981.
Cách tính Mệnh quái cho nam
Bước 1: Cộng các số trong năm sinh của người được tính. Ví dụ, nam sinh năm Giáp Tuất- 1994
1+9+9+4=23
Bước 2: Tiếp tục các chữ số của kết quả tìm được cho đến khi thu được số có 1 chữ số
2+3=5
Bước 3: Lấy 11 trừ đi kết quả vừa tìm được ta sẽ thu được quái số của người đó
11-5=6
Như vậy quái số của người nam này là 6 ứng với quẻ Càn hành Kim thuộc Tây tứ mệnh
Lưu ý:
Nếu quái số tính ra là 10 thì quái số người đó là 1
Nếu quái số tính ra là 5 thì quái số người đó là 2 vì 5 thuộc vị trí trung tâm thuộc hành thổ không gắn với vị trí hay quẻ nào nên đối với nam số 5 sẽ chuyển sang số 2 quẻ Khôn ở Tây Nam hành Thổ .
Cách tính Mệnh quái cho nữ
Bước 1: Cộng các số trong năm sinh của người được tính. Ví dụ, nữ sinh năm Giáp Tuất 1994
1+9+9+4=23
Bước 2: Cộng các chữ số của kết quả đến khi ra số có 1 chữ số
2+3= 5
Bước 3: Cộng kết quả với 4
5+4=9
Vậy quái số của người nữ là 9 ứng với quẻ Ly hành Hoả thuộc Đông tứ mệnh
Chú ý:
Nếu kết quả cộng ra là số có 2 chữ số thì tiếp tục tăng cho đến khi kết quả ra số có 1 chữ số
Nếu quái số tính ra là 5 thì quái số người đó là 8 vì 5 thuộc vị trí trung tâm thuộc hành thổ không gắn với vị trí hay quẻ nào nên đối với nữ quái số 5 sẽ chuyển sang số 8 quẻ Cấn ở Đông Bắc hành Thổ.
Bố trí nhà theo hướng Tây tứ trạch
Sau khi tính ra Mệnh quái của minh, gia chủ có thể sử dụng bảng sau để tiện tra cứu các sao tốt xấu chiếu vào các cung căn nhà mình.
Cung mệnh | Sinh khí | Thiên y | Diên niên | Phục vị | Tuyệt mệnh | Ngũ quỷ | Lục sát | Họa hại |
Càn | Hướng Tây | Hướng Đông Bắc | Hướng Tây Nam | Hướng Tây Bắc | Hướng Nam | Hướng Đông | Hướng Bắc | Hướng Đông Nam |
Đoài | Hướng Tây Bắc | Hướng Tây Nam | Hướng Đông Bắc | Hướng Tây | Hướng Đông | Hướng Nam | Hướng Đông Nam | Hướng Bắc |
Cấn | Hướng Tây Nam | Hướng Tây Bắc | Hướng Tây | Hướng Đông Bắc | Hướng Đông Nam | Hướng Bắc | Hướng Đông | Hướng Nam |
Khôn | Hướng Đông Bắc | Hướng Tây | Hướng Tây Bắc | Hướng Tây Nam | Hướng Bắc | Hướng Đông Nam | Hướng Nam | Hướng Đông |
Ly | Hướng Đông | Hướng Đông Nam | Hướng Bắc | Hướng Nam | Hướng Tây Bắc | Hướng Tây | Hướng Tây Nam | Hướng Đông Bắc |
Khảm | Hướng Đông Nam | Hướng Đông | Hướng Nam | Hướng Bắc | Hướng Tây Nam | Hướng Đông Bắc | Hướng Tây Nam | Hướng Tây |
Tốn | Hướng Bắc | Hướng Nam | Hướng Đông | Hướng Đông Nam | Hướng Đông Bắc | Hướng Tây Nam | Hướng Tây | Hướng Tây Bắc |
Chấn | Hướng Nam | Hướng Bắc | Hướng Đông Nam | Hướng Đông | Hướng Tây | Hướng Tây Bắc | Hướng Đông Bắc | Hướng Tây Nam |
Ví dụ như người nam sinh năm Giáp Tuất 1994 quẻ Càn hành Kim thuộc Tây tứ mệnh ở ví dụ trên các cung của căn nhà ứng với từng sao như sau:
Các sao tốt
Sinh Khí hướng Chinh Tây
Thiên Y hướng Đông Bắc
Diên Niên hướng Tây Nam
Phục Vị hướng Tây Bắc
Như vậy bốn hướng Tây tứ trạch: Chính Tây, Tây Nam, Tây Bắc, Đông Bắc đã nêu ở trên là những cung được các sao tốt chiếu vào đối với gia chủ nam thuộc Tây tứ mệnh. Gia chủ nên lựa chọn những hướng này để làm hướng cửa chính, hướng của bàn thờ, và vị trí phòng ngủ.
Các sao xấu
Tuyệt Mệnh hướng Chính Nam
Ngũ Quỷ hướng Chính Đông
Lục Sát hướng Chính Bắc
Họa Hại hướng Đông Nam
Các hướng Chính Nam, Chính Đông, Chính Bắc, Đông Nam không phải hướng Tây tứ trạch đối với gia chủ ở trên là các cung có sao xấu chiếu vào. Gia chủ cần tránh chọn những hướng này làm hướng chính của căn nhà để tránh họa hại. Ngoài ra, gia chủ có thể chọn những hướng này của căn nhà để đặt bếp hay hoặc khu vực vệ sinh nhằm hạn chế sao xấu.
Có thể gia chủ quan tâm: Nhà hướng nam đặt bếp hướng nào sẽ mang lại vận khí tốt cho gia chủ?
Trên đây, datnenthocu đã chia sẻ những kiến thức phong thuỷ về vấn đề Tây tứ trạch gồm những hướng nào và cách chọn hướng xây nhà cho gia chủ theo các hướng Tây tứ trạch. Hy vọng, kiến thức chúng tôi cung cấp sẽ giúp ích cho gia chủ trong việc lựa chọn hướng chuẩn xác cho căn nhà của mình. Thường xuyên truy cập vào website: https://datnenthocu.org/ để cập nhật những kiến thức phong thuỷ mới nhất.
Bài viết tham khảo: