Ký hiệu trên bản đồ quy hoạch đất: Nhận biết ký hiệu và màu sắc 

Việc xác định, phân loại màu sắc và ký hiệu trên bản đồ quy hoạch đất là một nội dung quan trọng mà nhà đầu tư cần nắm bắt. Bên cạnh đó, nhiều nhà đầu tư cũng thắc mắc ký hiệu các loại đất như LUC, CLN, HNK,… ở trên bản đồ quy hoạch hoặc sổ đỏ, sổ hồng có ý nghĩa ra sao? Nó có màu sắc như thế nào trong bản đồ quy hoạch? Hãy cùng Datnenthocu.org tìm hiểu màu sắc cũng như ký hiệu các loại đất trên bản đồ quy hoạch đất nhé.

Ký hiệu trên bản đồ quy hoạch đất là gì?

Ký hiệu trên bản đồ quy hoạch đất hoặc trên sổ hồng, sổ đỏ đó là các ký hiệu được Cơ quan Nhà nước (CQNN) mã hóa nhằm để quản lý đất đai. 

Dựa vào các ký hiệu, màu sắc, cơ quan quản lý đất có thể kiểm kê các diện tích đất đai của từng địa phương trên cả nước. 

Ngoài ra, khi quan sát các ký hiệu, người xem hoặc chủ đất sẽ nắm bắt được quy hoạch của thửa đất đó; tránh sử dụng sai mục đích sử dụng của đất hoặc dùng để giải quyết tranh chấp đất đai.

Vì sao phải phân loại và ký hiệu các loại đất?

Việc xác định loại đất có ý nghĩa với Cơ quan quản lý Nhà nước về đất và với người sử dụng đất trong việc xác định quyền, trách nhiệm của mình khi sử dụng đất đó. 

Lý do của việc phân loại và ký hiệu các loại đất:

  • Căn cứ để xác định thuế nhà đất cho người chủ sử dụng đất; đảm bảo thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính.
  • Căn cứ để giải quyết tranh chấp đất đai (nếu có xảy ra).
  • Căn cứ để xác định điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc giấy thu hồi đất.
  • Căn cứ để xác định giá đất bồi thường theo từng loại khi nhà nước thu hồi đất hoặc quy hoạch dự án.
  • Căn cứ để chuyển đổi mục đích của việc sử dụng đất. 

Vì vậy, chủ sử dụng đất cần nắm rõ quy định về phân loại đất; nhằm thực hiện các quy định của pháp luật cũng như đảm bảo quyền lợi, nghĩa vụ của người dùng đất.

Bản đồ quy hoạch sử dụng đất
Bản đồ quy hoạch sử dụng đất

Có mấy loại nhóm đất?

Theo điều 10 – Phân loại đất của Luật đất đai 2013 có nêu các nhóm đất cụ thể. Căn cứ vào mục đích sử dụng đất, phân loại thành 3 nhóm đất chính như sau:

  • Đất nông nghiệp: loại đất sử dụng cho mục đích sản xuất nông nghiệp.
  • Đất phi nông nghiệp: loại đất sử dụng cho mục đích không phải nông nghiệp.
  • Đất chưa sử dụng: loại đất chưa được Nhà nước đưa vào sử dụng.

Mỗi loại đất sẽ có đặc thù riêng. Cùng tìm hiểu khái niệm và mục đích sử dụng của từng loại đất ngay sau đây.

Nhóm đất nông nghiệp

Đất nông nghiệp hay còn gọi là đất canh tác, đất trồng trọt. Đây là đất sử dụng vào mục đích sản xuất, chăn nuôi, thí nghiệm về nông lâm nghiệp, làm muối, trồng rừng,…

Đất nông nghiệp có 8 nhóm cơ bản như sau:

  • Nhóm 1: Đất trồng cây hàng năm gồm có: đất trồng lúa, đất đồng cỏ dùng để chăn nuôi; đất trồng cây hàng năm khác;
  • Nhóm 2: Đất trồng cây lâu năm;
  • Nhóm 3: Đất rừng sản xuất;
  • Nhóm 4: Đất rừng phòng hộ;
  • Nhóm 5: Đất rừng đặc dụng;
  • Nhóm 6: Đất nuôi trồng thuỷ sản;
  • Nhóm 7: Đất làm muối;
  • Nhóm 8: Đất nông nghiệp khác, gồm có đất dùng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác, phục vụ cho mục đích trồng trọt,…

Nhóm đất phi nông nghiệp 

Đất phi nông nghiệp là loại đất mà không sử dụng với mục đích sản xuất nông nghiệp. Nó không thuộc các loại đất chưa xác định được mục đích sử dụng.

Theo khoản 2, điều 10 của Luật Đất đai 2013 có phân loại rõ các loại đất phi nông nghiệp thành các nhóm sau:

  • Nhóm 1: Đất ở, gồm có đất ở tại nông thôn, đô thị;
  • Nhóm 2: Đất xây dựng các trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp;
  • Nhóm 3: Đất dùng vào mục đích quốc phòng, an ninh;
  • Nhóm 4: Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp, gồm có đất xây dựng khu công nghiệp; đất để xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh; đất cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất các vật liệu xây dựng, đồ gốm;
  • Nhóm 5: Đất sử dụng vào các mục đích công cộng, gồm đất giao thông; đất xây các công trình văn hoá, y tế, giáo dục; đất có di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh; đất xây các công trình công cộng khác;
  • Nhóm 6:  Đất do các cơ sở về tôn giáo sử dụng;
  • Nhóm 7:  Đất có công trình là đình, đền, miếu, nhà thờ họ;
  • Nhóm 8:  Đất làm nơi an nghỉ cho người mất;
  • Nhóm 9:  Đất sông, ngòi, kênh, rạch,…;
  • Nhóm 10: Đất phi nông nghiệp khác theo QĐ của Chính phủ;

Nhóm đất chưa sử dụng

Đất chưa sử dụng là đất chưa có đủ điều kiện hoặc chưa được xác định nhằm sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp; chưa xác định là đất dân cư nông thôn, đô thị, và Nhà nước chưa giao cho tổ chức, hay hộ gia đình nào sử dụng ổn định lâu dài.

Nhóm đất chưa sử dụng chia thành 3 loại:

  • Loại 1: Đất đồng bằng chưa sử dụng.
  • Loại 2: Đất đồi núi chưa được dùng.
  • Loại 3: Núi đá không có rừng cây.

Bảng ký hiệu các loại đất trong bản đồ quy hoạch 

Sau đây là bảng các mã ký hiệu các loại đất trên bản đồ quy hoạch. Thông tin sẽ căn cứ vào quy định tại điểm 13 của mục III, Phụ lục số 01 Thông tư số: 25/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 như sau:

Ký hiệu nhóm đất nông nghiệp

STT Loại Đất
1 Đất chuyên trồng lúa nước LUC
2 Đất trồng lúa nước còn lại LUK
3 Đất lúa nương LUN
4 Đất bằng trồng cây hàng năm khác BHK
5 Đất nương, đất rẫy dùng để trồng cây hàng năm khác NHK
6 Đất trồng cây lâu năm CLN
7 Đất rừng sản xuất RSX
8 Đất rừng phòng hộ RPH
9 Đất rừng đặc dụng RDD
10 Đất nuôi trồng thủy sản NTS
11 Đất làm muối LMU
12 Đất nông nghiệp khác NKH

Ký hiệu nhóm đất phi nông nghiệp 

STT Loại Đất
1 Đất ở tại nông thôn ONT
2 Đất ở tại đô thị ODT
3 Đất xây dựng trụ sở cơ quan TSC
4 Đất xây dựng các trụ sở của tổ chức và sự nghiệp DTS
5 Đất xây dựng cơ sở văn hóa DVH
6 Đất xây dựng cơ sở y tế DYT
7 Đất xây dựng CS GD & ĐT DGD
8 Đất xây dựng nơi luyện tập thể dục thể thao DTT
9 Đất xây dựng cơ sở KH & CN DKH
10 Đất xây dựng các cơ sở và dịch vụ xã hội DXH
11 Đất xây dựng cơ sở ngoại giao DNG
12 Đất xây dựng công trình sự nghiệp khác DSK
13 Đất quốc phòng CQP
14 Đất an ninh CAN
15 Đất khu công nghiệp SKK
16 Đất khu chế xuất SKT
17 Đất cụm công nghiệp SKN
18 Đất CS SX phi nông nghiệp SKC
19 Đất thương mại, dịch vụ TMD
20 Đất dùng cho các hoạt động khoáng sản SKS
21 Đất sản xuất VLXD, làm đồ gốm SKX
22 Đất giao thông DGT
23 Đất thủy lợi DTL
24 Đất công trình năng lượng DNL
25 Đất công trình bưu chính, viễn thông DBV
26 Đất sinh hoạt cộng đồng DSH
27 Đất khu vui chơi và giải trí công cộng DKV
28 Đất chợ DCH
29 Đất có di tích văn hóa, lịch sử DDT
30 Đất danh lam thắng cảnh DDL
31 Đất bãi thải, xử lý chất thải DRA
32 Đất công trình công cộng khác DCK
33 Đất cơ sở tôn giáo TON
34 Đất cơ sở tín ngưỡng TIN
35 Đất làm khu vực nghĩa trang, nhà tang lễ, hỏa táng NTD
36 Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối SON
37 Đất có mặt nước chuyên dùng MNC
38 Đất phi nông nghiệp khác PNK

Ký hiệu nhóm đất chưa sử dụng

STT Loại Đất
1 Đất bằng chưa sử dụng BCS
2 Đất đồi núi chưa sử dụng DCS
3 Núi đá không có rừng cây NCS

Phân loại màu sắc các loại đất trên bản đồ

Quý khách có biết màu sắc của các loại đất có trên bản đồ quy hoạch cũng rất quan trọng không? Cùng tìm hiểu ý nghĩa và bảng màu sắc các loại đất. 

Ý nghĩa các màu sắc ở trên bản đồ quy hoạch đất

Màu sắc các loại đất thể hiện các thông tin quy hoạch hiện tại và tương lai của mảnh đất. Mỗi loại đất sẽ có 1 loại màu sắc khác nhau để cơ quan nhà nước dễ quản lý, thống kê, kiểm kê. Ví dụ màu sắc loại đất như sau:

  • Đất ở tại đô thị có ký hiệu (ODT), đất ở nông thôn ký hiệu (ONT) có màu hồng
  • Đất trồng cây lâu năm (CLN), đất trồng cây hàng năm (BHK) có màu vàng cam
  • Đất quốc phòng (CQP), đất an ninh (CAN) có màu đỏ đậm.
  • ……

Bảng màu sắc các loại đất

Bảng màu sắc các loại đất 
Bảng màu sắc các loại đất

Hy vọng bài viết này đã hướng dẫn chi tiết về màu sắc và ký hiệu trên bản đồ quy hoạch đất trong bản đồ quy hoạch hiện nay. Qua đó, nó giúp quý khách nắm bắt các thông tin trong khi đọc bản đồ đất và giải quyết những vấn đề trong quá trình mua bán đất. 

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked

{"email":"Email address invalid","url":"Website address invalid","required":"Required field missing"}