Khi mua bán, sang nhượng, tặng nhà đất thì bắt buộc cần phải tiến hành hợp đồng mua bán, trao tặng nhà đất tại văn phòng công chứng để làm thủ tục chuyển giao tên và quyền sử dụng cho người khác. Vậy hợp đồng mua bán đất là gì? Nó bao gồm những nội dung gì? Ngay bây giờ, Đatnenthocu sẽ giúp bạn giải đáp những thắc mắc này.
Hợp đồng mua bán đất là gì?
Hợp đồng mua bán đất còn được gọi là hợp đồng về quyền sử dụng đất. Hợp đồng về quyền sử dụng đất được quy định tại Điều 500 Bộ luật Dân sự 2015 như sau:
“Hợp đồng về quyền sử dụng đất là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó người sử dụng đất chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất hoặc thực hiện quyền khác theo quy định của Luật đất đai cho bên kia; bên kia thực hiện quyền, nghĩa vụ theo hợp đồng với người sử dụng đất.”
Tại Điều 502 Bộ luật Dân sự 2015 quy định hình thức thủ tục của hợp đồng như sau:
“1. Hợp đồng về quyền sử dụng đất phải được lập thành văn bản theo hình thức phù hợp với quy định của Bộ luật này, pháp luật về đất đai và quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Việc thực hiện hợp đồng về quyền sử dụng đất phải đúng trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật về đất đai và quy định khác của pháp luật có liên quan.”
Như vậy, hợp đồng mua bán đất là loại giấy tờ phát sinh khi có giao dịch mua bán đất ở. Theo đó, người bán và người mua cùng thỏa thuận, đưa ra các điều khoản hợp đồng và 2 bên phải cam kết nghiêm chỉnh chấp hành theo. Do đây là loại giấy tờ nhằm thực hiện chuyển giao tài sản lớn – nhà cửa, do đó cần phải được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền kiểm tra và công chứng.
Cần phân biệt hợp đồng mua bán đất với hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Bởi hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất phát sinh khi giao dịch đất nền chứ không phải nhà ở như hợp đồng mua bán đất.
Hợp đồng mua bán đất gồm những gì?
Thông thường, hợp đồng mua bán đất bao gồm những nội dung chính sau:
- Thời gian, địa điểm làm hợp đồng mua bán đất
- Thông tin của các bên giao dịch mua bán đất: Họ tên, Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ khẩu, nguyên quán, địa chỉ thường trú,…
- Đối tượng chuyển giao: quyền sử dụng đất hay bao gồm cả quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất?
- Giá chuyển nhượng và phương thức thanh toán
- Trách nhiệm nộp thuế, lệ phí
- Phương thức giải quyết tranh chấp
- Lời cam kết và chữ ký xác nhận của các bên
Mẫu hợp đồng mua bán đất
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————-
HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
(Số: ……………./HĐCNQSDĐ,TSGLĐ)
Hôm nay, ngày ……. tháng ……. năm ….., Tại ……………………………………………
Chúng tôi gồm có:
BÊN CHUYỂN NHƯỢNG (BÊN A):
- a) Trường hợp là cá nhân:
Ông/bà: ……………………………………………………… Năm sinh:…………………………..
CMND số: ………………………. Ngày cấp……………………… Nơi cấp………………….
Hộ khẩu:………………………………………………………………………………………………..
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………………………………………………………………….
Là chủ sở hữu bất động sản: ……………………………………………………………………..
- b) Trường hợp là đồng chủ sở hữu:
Ông/bà: ……………………………………………………………. .Năm sinh:……………………
CMND số: ………………………….. Ngày cấp ………………….. Nơi cấp…………………
Hộ khẩu:………………………………………………………………………………………………..
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………………………………………………………………….
Và
Ông/bà: …………………………………………………… Năm sinh:……………………………..
CMND số:……………………………… Ngày cấp …………………….. Nơi cấp……………
Hộ khẩu:………………………………………………………………………………………………..
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………………………………………………………………….
Là chủ sở hữu bất động sản: ……………………………………………………………………..
Các chứng từ sở hữu và tham khảo về bất động sản đã được cơ quan có thẩm quyền cấp cho Bên B gồm có: ……………………………………………………………………
BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG (BÊN B):
Ông/bà: ………………………………………………………… Năm sinh:……………………….
CMND số: ………………………….. Ngày cấp ………………… Nơi cấp…………………….
Hộ khẩu:………………………………………………………………………………………………..
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………………………………………………………………….
Và
Ông/bà: …………………………………………………………………. .Năm sinh:……………..
CMND số: ……………………………….. Ngày cấp ………………… Nơi cấp……………..
Hộ khẩu:………………………………………………………………………………………………..
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………………………………………………………………….
Hai bên đồng ý thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo các thoả thuận sau đây:
ĐIỀU 1: QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT CHUYỂN NHƯỢNG
1.1. Quyền sử dụng đất
Quyền sử dụng đất của bên A đối với thửa đất theo
cụ thể như sau:
– Thửa đất số: …………………………………………………………………………………………
– Tờ bản đồ số: ……………………………………………………………………………………….
– Địa chỉ thửa đất: ……………………………………………………………………………………
– Diện tích:………………………………… m2 (Bằng chữ: ……………………………………………….. )
– Hình thức sử dụng:
+ Sử dụng riêng: …………………………………………………………………………………….. m2
+ Sử dụng chung:…………………………………………………………………………m2
– Mục đích sử dụng:…………………………………………………………………………………
– Thời hạn sử dụng:………………………………………………………………………………….
– Nguồn gốc sử dụng:……………………………………………………………………………….
Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có): ………………………………………………
2.2. Tài sản gắn liền với đất là: ………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
Giấy tờ về quyền sở hữu tài sản có: …………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………
ĐIỀU 2: GIÁ CHUYỂN NHƯỢNG VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
2.1. Giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này là: …………………………………………………………. đồng.
(Bằng chữ:…………………………………………………………………………….. đồng Việt Nam).
2.2. Phương thức thanh toán: …………………………………………………………………….
2.3. Việc thanh toán số tiền nêu tại khoản 1 Điều này do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật.
ĐIỀU 3: VIỆC ĐĂNG KÝ TẶNG CHO QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT VÀ LỆ PHÍ
3.1. Việc đăng ký chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật do bên A chịu trách nhiệm thực hiện.
3.2. Lệ phí liên quan đến việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo Hợp đồng này do bên A chịu trách nhiệm nộp.
ĐIỀU 4: VIỆC GIAO VÀ ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, ĐĂNG KÝ QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
4.1. Bên A có nghĩa vụ giao thửa đất và tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cùng với giấy tờ về quyền sử dụng đất, giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho bên B vào thời điểm ……………………………………..
4.2. Bên B có nghĩa vụ thực hiện đăng ký quyền sử dụng đất, đăng ký quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 5: TRÁCH NHIỆM NỘP THUẾ, LỆ PHÍ
Thuế, lệ phí liên quan đến việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo Hợp đồng này do bên ………………… chịu trách nhiệm nộp.
ĐIỀU 6: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
6.1. Nghĩa vụ của bên A:
- a) Chuyển giao đất, tài sản gắn liền với đất cho bên B đủ diện tích, đúng hạng đất, loại đất, vị trí, số hiệu, tình trạng đất và tài sản gắn liền với đất như đã thỏa thuận;
- b) Giao giấy tờ có liên quan đến quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho bên B.
6.2. Quyền của bên A:
Bên A có quyền được nhận tiền chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; trường hợp bên B chậm trả tiền thì bên A có quyền:
- a) Gia hạn để bên B hoàn thành nghĩa vụ; nếu quá thời hạn này mà nghĩa vụ vẫn chưa được hoàn thành thì theo yêu cầu của bên A, bên B vẫn phải thực hiện nghĩa vụ và bồi thường thiệt hại;
- b) Bên B phải trả lãi đối với số tiền chậm trả theo lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước công bố tương ứng với thời gian chậm trả tại thời điểm thanh toán.
ĐIỀU 7: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
7.1. Nghĩa vụ của bên B:
- a) Trả đủ tiền, đúng thời hạn và đúng phương thức đã thỏa thuận cho bên A;
- b) Đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
- c) Bảo đảm quyền của người thứ ba đối với đất chuyển nhượng;
- d) Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật về đất đai.
7.2. Quyền của bên B:
- a) Yêu cầu bên A giao cho mình giấy tờ có liên quan đến quyền sử dụng đất;
- b) Yêu cầu bên A giao đất đủ diện tích, đúng hạng đất, loại đất, vị trí, số hiệu, tình trạng đất và tài sản gắn liền với đất như đã thoả thuận;
- c) Được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất được chuyển nhượng;
- d) Được sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất theo đúng mục đích, đúng thời hạn.
ĐIỀU 8: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 9: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
9.1. Bên A cam đoan:
- a) Những thông tin về nhân thân, về thửa đất và tài sản gắn liền với đất đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
- b) Thửa đất thuộc trường hợp được chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
- c) Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:
– Thửa đất và tài sản gắn liền với đất không có tranh chấp;
– Quyền sử dụng đất và các tài sản gắn liền với đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
- d) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
- e) Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
9.2. Bên B cam đoan:
- a) Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
- b) Đã xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất và tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
- c) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
- d) Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
ĐIỀU 10: ĐIỀU KHOẢN CHUNG
10.1. Hai bên hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình được thỏa thuận trong hợp đồng này.
10.2. Hai bên đã tự đọc lại hợp đồng này, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản đã ghi trong hợp đồng.
10.3. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày …… tháng ……. năm …… đến ngày …… tháng ….. năm …….
Hợp đồng được lập thành ………. (………..) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.
BÊN A (Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên) |
BÊN B (Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên) |
LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN
Hôm nay, ngày …….. tháng ………. năm ……….. , tại: ……………………………………
Tôi ………………………………………. , Công chứng viên phòng Công chứng số …………. tỉnh (thành phố)……………
CÔNG CHỨNG:
– Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được giao kết giữa bên A là ………………………………… và bên B là ………………………………………..; các bên đã tự nguyện thoả thuận giao kết hợp đồng;
– Tại thời điểm công chứng, các bên đã giao kết hợp đồng có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật;
– Nội dung thoả thuận của các bên trong hợp đồng không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội;
– ………………………………………………………………………………………………………….
– Hợp đồng này được làm thành ………. bản chính (mỗi bản chính gồm ……. tờ, ……..trang), giao cho:
+ Bên A …… bản chính;
+ Bên B ……. bản chính;
Lưu tại Phòng Công chứng một bản chính.
Số ………………………….., quyển số …………….TP/CC-SCC/HĐGD.
CÔNG CHỨNG VIÊN (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên) |
Lưu ý trước khi ký vào hợp đồng mua bán đất
Chủ thể tham gia giao kết hợp đồng mua bán đất
- Các chủ thể tham gia phải là người có đầy đủ hành vi dân sự (tức là từ đủ 18 tuổi trở lên)
- Người từ đủ 15 đến dưới 18 tuổi chỉ được thực hiện hợp đồng mua bán đất trong phạm vị tài sản riêng của người này.
- Pháp nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác tham gia vào hợp đồng mua bán nhà đất thông qua người đại diện theo pháp luật hoặc theo ủy quyền của họ.
Lưu ý: nếu bên chuyển nhượng (bên bán) được sở hữu bởi nhiều người thì phải được sự đồng thuận bằng văn bản của tất cả các chủ sở hữu, nếu trong giấy tờ chỉ có tên vợ hoặc chồng thì phải xem đó có là tài sản riêng của vợ hoặc chồng không.
Kiểm tra kỹ nội dung các điều khoản trong hợp đồng mua bán đất
- Kiểm tra tên gọi của hợp đồng.
- Nếu đối tượng tham gia hợp đồng mua bán đất là cá nhân thì phải kê khai đầy đủ các thông tin cá nhân theo đúng CMND/CCCD/Hộ khẩu đã cấp cho cá nhân đó. Nếu là doanh nghiệp thì phải kê khai đầy đủ thông tin doanh nghiệp theo giấy chứng nhận đăng lý kinh doanh của doanh nghiệp.
- Kiểm tra thời gian và phương thức thanh toán.
- Quyền và nghĩa vụ của hai bên cần được chi tiết hóa trong các giai đoạn thực hiện hợp đồng.
- Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản chung, trường hợp tranh chấp phát sinh liên quan đến hợp đồng thì phải được giải quyết trên sự hợp tác cùng có lợi hoặc nhờ tòa án cam thiệp.
- Kiểm tra hiện trạng, nguồn gốc tài sản
- Đảm bảo tính pháp lý của hợp đồng theo quy định pháp luật.
Kết luận
Hy vọng những thông tin trên đã giúp bạn nắm được những quy định của hợp đồng mua bán đất. Từ đó, bạn có thể hiểu rõ hơn về quyền lợi, trách nhiệm, nghĩa vụ của 2 bên khi ký kết hợp đồng.
Bài viết liên quan: