Đất Màu Là Gì? Có Thể Chuyển Thành Thổ Cư Không?

Đất màu là gì? Là loại đất thường là để dùng để trồng các loại cây nông sản ngắn ngày. Vậy đất màu có đổi qua đất thổ cư được hay không? Thủ tục đổi đất màu sang đất thổ cư có phức tạp không ? Chi phí chuyển đổi như thế nào? Để giải đáp những thắc mắc trên Datnenthocu chia sẻ đến quý bạn đọc về bài viết: “Đất Màu Là Gì ? 1 Số Thông Tin Liên Quan Đến Đất Màu Mới Nhất ”.Mời quý khách hàng tham khảo .

Đất màu là gì ?

Đất màu là gì?

Dựa theo văn bản luật đất đai năm 2003, không phân loại đất là hay đất vườn hay đất màu ( đất hoa màu). Do đó không có một định nghĩa có tính pháp lý cho hai khái niệm trên. Tuy nhiên, đất màu được hiểu là đất dùng để trồng cây hàng năm khác nhưng thuộc nhóm đất nông nghiệp (trồng loại cây được vun trồng, cho thu hoạch, kết thúc chu kỳ phát triển trong thời gian không quá 1 năm, kể cả cây hàng năm lưu gốc để tiếp tục thu hoạch không quá 05 năm).

Đất màu ( đất hoa màu ) là loại đất nằm trong nhóm đất nông nghiệp.

Đất màu có lên thổ cư được không ?

Đất màu là gì?Đất màu lên thổ cư

Căn cứ theo điều 52 và điểm D khoản 1 điều 57 luật đất đai 2013, người sử dụng đất chỉ được chuyển đất màu sang đất thổ cư nếu được cơ quan nhà nước có chức năng, thẩm quyền đồng ý. Nói cách khác, phải có quyết định cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất theo quy định.

Để được quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cần đáp ứng 02 điều kiện dưới đây:

Điều kiện 1: Nhu cầu sử dụng đất ở được thể hiện trong đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất (điều kiện cần)

Điều kiện 2: Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện, cấp tỉnh cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp, trong đó có đất thổ cư (điều kiện đủ)

Mặc dù trong đơn thể hiện rõ nhu cầu sử dụng đất ở  ví dụ như con cái ra ở riêng mà không có đất ở nhưng nếu kế hoạch sử dụng đất không cho chuyển mục đích sử dụng đất thì cơ quan có thẩm quyền cũng không được được phép ban hành quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

Lưu ý: Mặc dù pháp luật quy định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất tại điều 52 luật đất đai 2013 nhưng trên thực tế nhiều địa phương có kế hoạch sử dụng đất không thể hiện rõ nên hộ gia đình, cá nhân nếu có nhu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng đất thì nên chuẩn bị hồ sơ để gửi cơ quan có thẩm quyền xem xét và đưa ra quyết định.

Thủ tục chuyển đổi đất màu sang đất thổ cư

Đất màu là gì?chuyển đổi đất màu sang đất thổ cư

Về thủ tục thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất thổ cư được tiến hành theo quy định của Nghị định 43/2014/NĐ-CP.

  • Chuẩn bị hồ sơ: Cần 1 đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất .
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,  giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở.

Khi chuẩn bị các giấy tờ đầy đủ thì nộp hồ sơ, giải quyết yêu cầu tại Bộ Tài nguyên và Môi Trường

Với trường hợp nhận hồ sơ chưa được đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong khoản thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung thông tin, giấy tờ để hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.

Trường hợp đã nhận đủ hồ sơ theo quy định, phòng tài nguyên môi trường sẽ tiến hành xác minh, thẩm định nhu cầu, hướng dẫn khách hàng thực hiện nghĩa vụ tài chính liên quan và trình báo ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định cho phép được chuyển mục đích sử dụng đất, tiến hành chỉnh lý, cập nhật hồ sơ.

Phòng Tài nguyên và Môi trường trao quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất cho cá nhân, hộ gia đình sau khi cá nhân,  hộ gia đình cần phải thực hiện nghĩa vụ tài chính đầy đủ.Thời gian thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất từ đất màu sang đất thổ cư không quá 15 ngày.

Những chi phí chuyển đổi từ đất màu sang đất thổ cư

Đất màu là gì? Chi phí chuyển đổi đất màu sang đất thổ cư

Muốn chuyển đổi đất màu sang đất thổ cư thì việc đóng phí là điều kiện bắt buộc. Vì vậy, việc nắm được chi phí chuyển đổi đất màu sang đất thổ cư 2022 sẽ giúp người dân chủ động hơn và tránh tình trạng đáng tiếc xảy ra. Dưới đây là các chi phí bắt buộc khi muốn chuyển đổi đất màu sang đất thổ cư:

Tiền sử dụng đất

Tiền sử dụng đất là khoản tiền lớn nhất khi chuyển đổi từ đất nông nghiệp sang đất thổ cư (đất ở).

Trường hợp 1: Chuyển từ đất ao, vườn trong cùng thửa đất đã có nhà ở (đất ở và đất nông nghiệp xen lẫn nhau trong cùng thửa đất)

Điểm a,  khoản 2 điều 5, nghị định 45/2014/NĐ-CP đã quy định: Theo quy định tại khoản 6, điều 103 luật đất đai khi chuyển sang làm đất ở, chuyển từ đất có nguồn gốc là đất ao, vườn gắn liền nhà đang ở nhưng người đang sử dụng đất tách ra để làm thủ tục chuyển quyền sử dụng đất hoặc do đơn vị khác đo đạc lại khi vẽ bản đồ địa chính “đất ao, đất vườn trong cùng một thửa đất có nhà ở thuộc trong khu dân cư không được công nhận là đất chính từ trước ngày 01 /7 / 2004 đã tự đo đạc  và tách thành các thửa riêng sang đất ở thì phải thu tiền sử dụng đất bằng 50% chênh lệch giữa tiền sử dụng đất, tính theo giá đất thổ cư với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển đổi mục đích sử dụng của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.”

Như vậy, trong 2 trường hợp sau đây sẽ nộp tiền sử dụng đất bằng 50% chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất thổ cư ( đất ở) với tiền sử dụng đất được tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển đổi mục đích sử dụng:

  • Chuyển từ đất  ao, vườn trong cùng một thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư không được công nhận là đất thổ cư sang làm đất thổ cư.
  • Đất có nguồn gốc là đất ao, vườn gắn liền nhà ở nhưng người sử dụng đất tách ra để chuyển quyền sử dụng đất hoặc do đơn vị đo đạc khi đo vẽ bản đồ địa chính từ trước ngày 01/7/2004 đã tự ý đo đạc tách thành các thửa riêng chuyển sang đất thổ cư.

Tóm lại, nếu thuộc 2 trường hợp trên thì tiền sử dụng đất được tính theo công thức sau:

Tiền sử dụng đất phải nộp = 50% x (Tiền sử dụng đất tính theo giá đất thổ cư – Tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp)

Trường hợp 2: Chuyển từ đất nông nghiệp được nhà nước bàn giao không thu tiền sử dụng đất sang đất thổ cư (xem trong phần nguồn gốc sử dụng đất tại trang số 2 của Giấy chứng nhận đất sẽ biết khi nào là đất nông nghiệp được nhà nước giao mà không thu tiền sử dụng đất).

Tại điểm b, khoản 2 điều 5 nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định như sau: “Khi chuyển từ đất nông nghiệp được nhà nước bàn giao mà không thu tiền sử dụng đất sang đất thổ cư ( đất ở) thì thu tiền sử dụng đất bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất thổ cư ( đất ở) với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển đổi mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền”.

Theo đó, tiền sử dụng đất trong trường hợp này được tính theo công thức dưới đây:

Tiền sử dụng đất cần phải nộp = (Tiền sử dụng đất tính theo giá đất thổ cư ( đất ở) – Tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp)

Để tính được số tiền sử dụng đất cần nộp phải làm theo 03 bước sau đây:

Bước 1: Xác định tiền sử dụng đất theo giá đất thổ cư

  • Để xác định số tiền chúng ta cần biết vị trí thửa đất: Tên đường, vị trí thửa đất gồm vị trí 1, 2, 3, 4, 5,… hay vị trí còn lại (vị trí 1, 2, 3,… xác định theo chiều sâu của thửa đất so với mặt tiền – càng lùi vào sâu giá sẽ càng thấp).
  • Xác định giá đất trong bảng thống kê giá đất (xem tại bảng giá đất do ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành ).

Bước 2: Số tiền sử dụng đất được tính theo giá đất nông nghiệp (xác định như bước 1).

Bước 3: Lấy tiền sử dụng đất theo giá đất thổ cư – Tiền sử dụng đất được tính theo giá đất nông nghiệp

Lưu ý: Riêng đối với đất có nguồn gốc từ cho, nhận, chuyển nhượng hợp pháp thì căn cứ vào nguồn gốc đất đó để thu tiền sử dụng đất, cụ thể như sau :

Đất có nguồn gốc là đất ao, đất vườn trong cùng một thửa đất có nhà ở thuộc trong khu dân cư không được công nhận là đất thổ cư thì thu tiền sử dụng đất bằng 50% chênh lệch giữa tiền sử dụng đất được tính theo giá đất thổ cư với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp.

Đất nhận chuyển nhượng có nguồn gốc rõ ràng là đất nông nghiệp được giao trong hạn mức sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân, hộ gia đình thì thu tiền sử dụng đất bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất thổ cư với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp.

Lệ phí cấp Giấy chứng nhận

Đối tượng áp dụng: Nộp lệ phí trước bạ khi được cấp cho giấy chứng nhận mới.Mức nộp: Từ 100.000 đồng trở xuống trên 1 lần cấp.

Lệ phí trước bạ

Đối tượng phải nộp: Đa số các trường hợp không bắt buộc phải nộp, nộp tiền chỉ áp dụng đối với trường hợp cần cấp giấy chứng nhận mà được miễn lệ phí trước bạ, sau đó được chuyển đổi mục đích sử dụng đất mà thuộc diện phải nộp phí.

Cách tính lệ phí trước bạ: Lệ phí trước bạ = (Giá đất tại bảng giá đất cần chuyển đổi x Diện tích đất ) x 0.5%

Phí thẩm định hồ sơ

Phí thẩm định hồ sơ do hội đồng nhân dân cấp tỉnh, cấp thành phố trực thuộc trung ương quy định nên: Không phải tỉnh thành nào cũng phải thu loại phí này. Nếu có thu phí thì mức thu giữa các tỉnh thành là không giống nhau.

Kết luận:

Như vậy, đất màu ( đất nông nghiệp) có chuyển sang đất thổ cư được không còn tùy thuộc vào kế hoạch sử dụng đất hàng năm của chính quyền các cấp tại các địa phương. Hi vọng rằng bài viết : “Đất Màu Là Gì ? 1 Số Thông Tin Liên Quan Đến Đất Màu Mới Nhất ” mà Datnenthocu chia sẻ sẽ mang tới cho quý khách hàng những thông tin hữu ích .

Bài viết tham khảo :

Đất Giãn Dân Là Gì? Lưu Ý Cần Nhớ Khi Mua Đất Giãn Dân

Đất khai hoang là gì và 1 số quy định về đất khai hoang nên biết.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked

{"email":"Email address invalid","url":"Website address invalid","required":"Required field missing"}